Nghị quyết về việc sắp xếp đơn vị hành chính TP Huế được Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua ngày 16/6. TP Huế là một trong 11 địa phương không sáp nhập với địa phương khác. Tên xã, phường mới của thành phố như sau.
STT Xã, phường, thị trấn trước sắp xếp Xã, phường sau sắp xếp Diện tích (km2) Dân số (người) 1 Phong Thu, Phong Mỹ, Phong Xuân Phong Điền 592,48 27.862 2 Phong An, Phong Hiền, Phong Sơn Phong Thái 187,02 37.406 3 Phong Hòa, Phong Bình, Phong Chương Phong Dinh 87,17 28.012 4Phong Phú, Phong Thạnh
Phong Phú 60,85 19.057 5 Phong Hải, Quảng Công, Quảng Ngạn Phong Quảng 41,70 25.728 6 Tứ Hạ, Hương Văn, Hương Vân Hương Trà 83,28 29.979 7 Hương Xuân, Hương Chữ, Hương Toàn Kim Trà 42,80 36.296 8 Long Hồ, Hương Long, Kim Long Kim Long 90,14 48.999 9 An Hòa, Hương Sơ, Hương An Hương An 19,43 35.885 10 Gia Hội, Phú Hậu, Tây Lộc, Thuận Lộc, Thuận Hòa, Đông Ba Phú Xuân 10,38 130.247 11 Thuận An, Phú Hải, Phú Thuận Thuận An 36,48 54.846 12 Hương Phong, Hương Vinh, Quảng Thành Hóa Châu 34,60 41.328 13 Dương Nỗ Dương Nỗ 20,63 31.692 14 Phú Thượng, Phú An, Phú Mỹ Mỹ Thượng 28,83 44.736 15 Thủy Vân, Xuân Phú, Vỹ Dạ Vỹ Dạ 8,93 49.684 16 Phú Hội, Phú Nhuận, Phường Đúc, Vĩnh Ninh, Phước Vĩnh, Trường An Thuận Hóa 7,57 98.923 17 An Đông, An Tây, An Cựu An Cựu 16,71 55.305 18 Thủy Biều, Thủy Bằng, Thủy Xuân Thủy Xuân 37,03 43.373 19 Thủy Dương, Thủy Phương, Thủy Thanh Thanh Thủy 48,92 43.569 20 Thủy Lương, Thủy Châu, Thủy Tân Hương Thủy 33,93 29.192 21 Phú Bài, Thủy Phù, Phú Sơn, Dương Hòa Phú Bài 344,63 38.410 22 Quảng Thái, Quảng Lợi, Quảng Vinh, Quảng Phú Đan Điền 82,62 40.389 23 Sịa, Quảng Phước, Quảng An, Quảng Thọ Quảng Điền 45,93 41.798 24 Hương Bình, Bình Thành, Bình Tiến Bình Điền 266,50 15.229 25 Phú Diên, Vinh Xuân, Vinh An, Vinh Thanh Phú Vinh 57,95 47.674 26 Phú Xuân, Phú Lương, Phú Hồ Phú Hồ 57,72 23.550 27 Phú Đa, xã Phú Gia, Vinh Hà Phú Vang 86,19 39.250 28 Vinh Hưng, Vinh Mỹ, Giang Hải, Vinh Hiền Vinh Lộc 66,53 36.350 29 Lộc Sơn, Lộc Bổn, Xuân Lộc Hưng Lộc 95,62 32.586 30 Lộc Hòa, Lộc Điền, Lộc An Lộc An 177,58 39.217 31 Phú Lộc, Lộc Trì, Lộc Bình Phú Lộc 119,30 28.273 32 Lăng Cô, Lộc Tiến, Lộc Vĩnh, Lộc Thủy Chân Mây - Lăng Cô 261,38 50.831 33 Thượng Quảng, Thượng Long, Hương Hữu Long Quảng 215,85 8.883 34 Hương Xuân, Thượng Nhật, Hương Sơn Nam Đông 175,95 9.158 35 Khe Tre, Hương Phú, Hương Lộc, Thượng Lộ Khe Tre 256,02 12.882 36 Hồng Thủy, Hồng Vân, Trung Sơn, Hồng Kim A Lưới 1 198,59 12.882 37 A Lưới, Hồng Bắc, Quảng Nhâm, A Ngo A Lưới 2 97,62 20.496 38 Sơn Thủy, Hồng Thượng, Phú Vinh, Hồng Thái A Lưới 3 154,23 8.976 39 Hương Phong, A Roàng, Đông Sơn, Lâm Đớt A Lưới 4 233,65 10.752 40 Hương Nguyên, Hồng Hạ A Lưới 5 464,40 3.760Nằm cạnh TP Đà Nẵng, Quảng Trị, giáp biển Đông và có đường biên giới với nước bạn Lào, TP Huế có tiềm năng lớn về phát triển du lịch dịch vụ, y tế giáo dục. Địa phương có hệ thống đầm phá Tam Giang - Cầu Hai lớn nhất Đông Nam Á, vườn quốc gia Bạch Mã. Cảng hàng không quốc tế Phú Bài với công suất vận chuyển 5 triệu khách mỗi năm, cảng biển Chân Mây, nơi nhiều tàu du lịch cỡ lớn của thế giới thường xuyên dừng chân.
Hệ thống giao thông của TP Huế cũng được nâng tầm khi cầu Nguyễn Hoàng bắc qua sông Hương thông xe, cầu vượt cửa biển Thuận An sắp hoàn thành. Tuyến cao tốc Bắc Nam đi qua thành phố với hai đoạn tuyến Cam Lộ - La Sơn và La Sơn - Hòa Liên, mở ra cơ hội liên kết vùng.
Trung tâm TP Huế nằm bên dòng sông Hương. Ảnh: Võ Thạnh
TP Huế đang sở hữu 8 di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của thế giới, cùng gần 1.000 di tích lịch sử, là thành phố Festival đặc trưng của Việt Nam, thành phố văn hóa ASEAN. Chính quyền xác định phát triển đô thị Huế làm sao phải hài hòa giữa bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa với phát triển kinh tế.
Từ ngày 1/1/2025, TP Huế trở thành thành phố trực thuộc trung ương thứ 6, sau Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP HCM, Cần Thơ. Năm 2024, thu ngân sách nhà nước của thành phố đạt hơn 13.000 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng GRDP 8,5%.
Võ Thạnh